Phản ứng trùng hợp là một quá trình hóa học cơ bản trong việc sản xuất các loại polymer, từ nhựa, cao su tổng hợp đến sợi tổng hợp. Bài viết này yeuhoahoc.edu.vn sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phản ứng trùng hợp, từ cơ chế hoạt động đến ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Phản ứng Trùng Hợp là gì?

Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử monomer nhỏ (cùng loại hoặc khác loại) để tạo thành một chuỗi polymer dài. Quá trình này thường xảy ra dưới tác động của nhiệt, ánh sáng hoặc chất xúc tác.

Phân loại Phản ứng Trùng Hợp

Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) có cùng cấu trúc. Phản ứng này có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:

Dựa vào cấu tạo monome

Dựa vào cơ chế phản ứng

Dựa vào trạng thái của monome

Dựa vào xúc tác

Dựa vào cấu trúc polime

Cơ chế phản ứng trùng hợp:

Có ba cơ chế chính cho phản ứng trùng hợp:

1. Phản ứng trùng hợp gốc tự do

Quá trình gồm 3 giai đoạn:

Ví dụ:

CH2=CH2 + R* -> CH2-CH2*

CH2-CH2* + nCH2=CH2 -> CH2-CH2-(CH2-CH2)n-CH2-CH2*

CH2-CH2* + CH2-CH2* -> CH2-CH2-CH2-CH2*

2. Phản ứng trùng hợp ion

Quá trình gồm 3 giai đoạn:

Ví dụ:

CH2=CHCl + H+ -> CH2-CHCl+

CH2-CHCl+ + nCH2=CHCl -> CH2-CHCl-(CH2-CHCl)n-CH2-CHCl+

CH2-CHCl+ + Cl- -> CH2-CHCl-CH2-CHCl

3. Phản ứng trùng hợp phối hợp

Quá trình gồm 3 giai đoạn:

Ví dụ:

CH3-CH=CH2 + TiCl4 -> CH3-CH(TiCl4)-CH2

CH3-CH(TiCl4)-CH2 + nCH3-CH=CH2 -> CH3-CH(TiCl4)-(CH2-CH(CH3))n-CH2

CH3-CH(TiCl4)-CH2 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2 + TiCl4

Lưu ý:

Điều chế phản ứng trùng hợp

Điều chế phản ứng trùng hợp là quá trình tạo ra các polime từ các monome. Có hai phương pháp điều chế chính:

1. Trong phòng thí nghiệm

Phương trình điều chế:

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n

nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n

2. Trong công nghiệp

Phương trình điều chế:

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n

nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n

Ví dụ về phản ứng trùng hợp:

Trùng hợp etilen thành polietilen

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

Trùng hợp vinyl clorua thành PVC

nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n

Trùng hợp caprolactam thành nilon-6

nNH2(CH2)5CO → (-NH(CH2)5CO-)n

Trùng hợp butadien thành cao su Buna-S

nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Ứng dụng của phản ứng trùng hợp

Phản ứng trùng hợp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất các polime, vật liệu có vai trò thiết yếu trong đời sống con người. Sau đây là một số ứng dụng của phản ứng trùng hợp:

Vật liệu dẻo

Sợi

Cao su

Chất kết dính

Sơn

Bảng so sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng 

Tính chất Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng ngưng
Khái niệm Kết hợp nhiều monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền thành polime Kết hợp nhiều monome có chức năng thành polime, giải phóng các phân tử nhỏ
Monome Có liên kết bội hoặc vòng kém bền Có nhóm chức 
Phân tử khối polime Bằng tổng phân tử khối của các monome Bằng tổng phân tử khối của các monome trừ đi tổng phân tử khối của các phân tử nhỏ giải phóng
Ví dụ Etilen → polietilen; vinyl clorua → PVC Caprolactam → nilon-6; axit adipic và etylen glycol → nylon-6,6

Cách giải bài tập phản ứng trùng hợp

Để giải bài tập phản ứng trùng hợp, cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định loại phản ứng trùng hợp:
  1. Viết phương trình phản ứng:

n Monome → Polime

  1. Tính toán:

n(monome) = m(monome) / M(monome)

m(polime) = n(monome) * M(polime)

H = (m(polime thực tế) / m(polime lý thuyết)) * 100%

  1. Một số lưu ý:

Dưới đây là một số ví dụ về cách giải bài tập phản ứng trùng hợp

Ví dụ 1:

Đề bài: Trùng hợp 100 gam etilen thành polietilen. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng polietilen thu được.

Giải:

Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.

nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

n(C2H4) = m(C2H4) / M(C2H4) = 100 / 28 = 3,57 mol

m(polime) = n(C2H4) * M(polime) = 3,57 * 28 = 99,96 g

H = (m(polime thực tế) / m(polime lý thuyết)) * 100% = (80 / 99,96) * 100% = 80,04%

Vậy khối lượng polietilen thu được là 80 g.

Ví dụ 2:

Đề bài: Trùng hợp 56 gam vinyl clorua thành PVC. Hiệu suất phản ứng đạt 90%. Tính thể tích khí HCl thoát ra (đktc).

Giải:

Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.

nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n + nHCl

n(CH2=CHCl) = m(CH2=CHCl) / M(CH2=CHCl) = 56 / 62,5 = 0,896 mol

n(HCl) = n(CH2=CHCl) = 0,896 mol

V(HCl) = n(HCl) * V(đktc) = 0,896 * 22,4 = 20,0736 lít

Vậy thể tích khí HCl thoát ra là 20,0736 lít.

Một số bài tập nâng cao có lời giải của phản ứng trùng hợp 

Tính khối lượng sản phẩn thu được 

Đề bài 1: Trùng hợp 5,2 gam stiren với hiệu suất 80%. Sau đó, cho toàn bộ lượng polime thu được tác dụng với 100 ml dung dịch Br2 0,15 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tiếp tục cho thêm KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Tính khối lượng polime thu được.

Lời giải:

Bước 1: Xác định loại phản ứng trùng hợp.

Đây là phản ứng trùng hợp đồng trùng hợp vì chỉ có một loại monome tham gia phản ứng.

Bước 2: Viết phương trình phản ứng.

nCH2=CHC6H5 → (-CH2-CH(C6H5)-)n

(-CH2-CH(C6H5)-)n + nBr2 → (-CH2-CHBr-CH(C6H5)-)n

2KI + Br2 → 2KBr + I2

Bước 3: Tính toán.

Tính số mol Br2 phản ứng:

n(Br2) = n(I2) / 2 = 0,635 / 254 * 2 = 0,0025 mol

Tính số mol stiren ban đầu:

n(C6H5CH=CH2) phản ứng = n(Br2) = 0,0025 mol

n(C6H5CH=CH2) ban đầu = n(C6H5CH=CH2) phản ứng / H = 0,0025 / 80% = 0,003125 mol

Tính khối lượng polime thu được:

m(polime) = n(C6H5CH=CH2) * M(polime) * H = 0,003125 * 104 * 80% = 2,56 g

Vậy khối lượng polime thu được là 2,56 gam.

Tính hệ số trùng hợp

Đề bài 2: Trùng hợp 10,8 gam etilen thu được 16,2 gam polietilen. Tính hệ số trùng hợp.

Giải:

n(PE) = m(PE)/M(PE) = 16,2/28 = 0,5786 mol

n(C2H4) = n(PE) = 0,5786 mol

x = n(PE)/n(C2H4) = 0,5786/0,3857 = 15

Xác định cấu trúc polime

Đề bài 3: Trùng hợp propen trong điều kiện có xúc tác Ziegler-Natta. Xác định cấu trúc polime thu được.

Giải:

– Trùng hợp đồng trùng hợp: tạo ra polipropylen (PP) atactic

– Trùng hợp cộng hợp: tạo ra polipropylen (PP) isotactic hoặc syndiotactic

  1. Giải thích hiện tượng:

Ví dụ:

Giải thích vì sao polietilen có độ bền cao.

Giải:

– Mạch polime có cấu trúc thẳng, không phân nhánh.

– Các phân tử polime liên kết với nhau bằng lực liên kết Van der Waals.

– Khối lượng phân tử polime lớn.

Tính số mắt xích trong phân tử

Đề bài 4: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Tính số mắt xích glucozo trong phân tử saccarozo.

Giải:

Bước 1: Xác định số mol glucozo và fructose trong dung dịch X.

n(glucozo) = n(fructose) = n(Ag) / 2 = 21,6 / 2 * 108 = 0,1 mol

Bước 2: Tính số mol saccarozo ban đầu.

n(saccarozo) = n(glucozo) = 0,1 mol

Bước 3: Tính số mắt xích glucozo trong phân tử saccarozo.

Số mắt xích glucozo = n(saccarozo) * n(glucozo trong 1 saccarozo) = 0,1 * 2 = 0,2

Vậy, trong phân tử saccarozo có 0,2 mắt xích glucozo.